Tâm lý trẻ khuyết tật

Niên khóa: 
Số tín chỉ: 
2 TC
Mã môn học: 
GDH045
Giảng viên phụ trách: 
Thông tin về môn học: 

1. Trình độ: Sinh viên từ năm thứ 2 trở đi

2. Phân bố thời gian: 30 tiết (1 TC = 15 tiết lý thuyết hoặc 30 tiết thực hành)

- Lý thuyết:15 tiết 

- Thực hành:10 tiết

- Thảo luận/Thuyết trình nhóm: 5 tiết

- Các hoạt động khác: bài tập, xem phim

- Tự học

3. Điều kiện tiên quyết:

- Môn học tiên quyết: Tâm lý học đại cương

- Các yêu cầu khác về kiến thức, kỹ năng: kỹ năng quan sát và thảo luận, biện luận, đánh giá.

4. Mô tả vắn tắt nội dung môn học:

Môn học làm rõ những vấn đề: tâm lý trẻ có khó khăn trong lĩnh vực giao tiếp, tình cảm- xã hội, trẻ bị nhiễu loạn do thiếu khả năng chú ý, trẻ cần được hỗ trợ về kỹ năng vận động, trẻ em chậm phát triển trí tuệ, trẻ khiếm thính, khiếm thị. Giới thiệu tài liệu tham khảo về những dạng khuyết tật trên ở người lớn.

5. Mục tiêu và kết quả dự kiến của môn học:

- Mục tiêu: Môn học nhằm cung cấp cho sinh viên kiến thức và kỹ năng/lý thuyết và thực hành về những né tâm lý đặc trưng ở những trẻ em mắc khuyết tật.

- Kết quả dự kiến/chuẩn đầu ra của môn học: Sau khi hoàn tất môn học, sinh viên có thể:

   Mô tả/trình bày được những nét tâm lý đặc trưng

  Phân tích những hành vi kéo theo, và xu hướng phát triển trong hai nhóm điều kiện GD: được can thiệp sớm và khác.

  Áp dụng kiến thức, kỹ năng môn học để quan sát và hỗ trợ, tư vấn ban đầu cho nhữg trường hợp bắt gặp trẻ có dấu hiệu, nguy cơ khuyết tật

  Đạt được kỹ năng quan sát, thử xác định ban đầu, tìm kiếm tư liệu đúng hướng, giao tiếp tư vấn sơ khởi cho phụ huynh có trẻ có dấu hiệu mắc phải tật, đưa ra lời khuyên đúng đắn.

 Có thái độ tôn trọng trẻ dù mắc phải tật, bình tĩnh và đảm bảo tính khoa học, tính xác thực, tinh tế khi đưa ra nhận định nào với gia đình của trẻ khuyết tật.

6. Tài liệu phục vụ môn học:

- Tài liệu/giáo trình chính:

  1. Jerry I. Northern, Marion P. Down (1991), Hearing in children, Nxb Williams & Wilkins.
  2. Lucille Nicolosi- E. Hamyman & Janet Kresheck, (1993), Terminology of communication disorders speech- language- hearing, bản dịch của Nguyễn Minh Anh, NXB Plait, Moscow.
  3. Martha I. Smell, Fredda Brown (2000), Instruction of students with severe disabilities, by Columbus Ohio.
  4. Patricia L. Mac Anally Susan Rose, Stephen P. Quigley (...), Language learning practices with deaf children, Nxb (...).
  5. Turnbull A., Turnbull R., Shank M. (1999), Exceptional Lives – Special education in Today schools, Nxb Prentice- Hall, USA.
  6. Warren D.H., (1989), Blindness & Early childhood development, Nxb American Foundation .

- Tài liệu tham khảo/bổ sung

  1. Romanov A.A., (2002), Trò chơi trị liệu cho trẻ có rối loạn hành vi và tình cảm, bản dịch từ tiếng Nga của Nguyễn Minh Anh, Nxb Plait, Moskva.
  2. Linda Lee, (2007), Sổ tay tự kỷ của bác sĩ, bản dịch của Dung Vũ, bởi tổ chức HANS

- Trang Web/CDs tham khảo

http://bibi.vn/component/option,com_specialsub/task,showDetail/content_i...

http://www.khoahoc.com.vn/doisong/yhoc/47768_He-mo-huong-dieu-tri-moi-cho-tre-mac-benh-tu-ky.aspx

http://www.rongvietedu.vn/cac-hoat-dong/tu-van-va-can-thiep-tri-lieu-tam-ly/cac-khoa-hoc/222-khoa-h-c-danh-cho-tre-tu-ky?

http://specialed.about.com/od/behavioremotiona1/a/Behavioral-And-Emotional-Disorders-In-Special-Education.htm

Liên kết

Mạng xã hội

Fanpage Đoàn Hội Khoa Giáo dục

Khách ghé thăm

  • Tổng cộng:: 12768831

Liên hệ

Khoa Giáo dục

Phòng A.314, 10-12 Đinh Tiên Hoàng, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại: 08. 3829 3828 - số nội bộ 132

Email: giaoduc@hcmussh.edu.vn

Education - This is a contributing Drupal Theme
Design by WeebPal.