Khoa Giáo dục thông báo đến sinh viên chính quy Thời khóa biểu HK1, NH 2024-2025 (cập nhật ngày 02/08/2024).
Thời khóa biểu có điều chỉnh...
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ
NGÀNH QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 8140114
Chương trình thạc sĩ quản lý giáo dục được thiết kế để trang bị cho người học những kiến thức cập nhật, nâng cao thuộc ngành khoa học giáo dục; tăng cường kiến thức chuyên ngành quản lý giáo dục và trang bị thêm kiến thức liên ngành như văn hoá học, xã hội học, kinh tế học, tâm lý học. Bên cạnh đó rèn luyện cho người học kỹ năng vận dụng kiến thức được học vào giải quyết các vấn đề trong thực tiễn nghề nghiệp; phát triển khả năng nghiên cứu, làm việc độc lập, tư duy sáng tạo và năng lực giải quyết vấn đề thuộc ngành đào tạo. Ngoài ra, chương trình còn giúp người học hình thành các phẩm chất nhà quản lý, giảng dạy, tư vấn và nghiên cứu trong lĩnh vực giáo dục, trong đó bao gồm phẩm chất tự chủ và trách nhiệm. Chương trình được thiết kế theo 2 hướng: (1) định hướng nghiên cứu và (2) định hướng ứng dụng nhằm giúp người học đảm nhận tốt các công tác liên quan đến giảng dạy, nghiên cứu và thực hành quản lý giáo dục.
Người tốt nghiệp thạc sĩ ngành QLGD sẽ thích hợp các vị trí việc làm tiêu biểu như:
- Nghiên cứu tại các cơ sở giáo dục đại học, các trung tâm hay viện nghiên cứu giáo dục, trường bồi dưỡng cán bộ QLGD;
- Giảng dạy tại các cơ sở giáo dục đại học, các trung tâm hay viện nghiên cứu giáo dục, trường bồi dưỡng cán bộ QLGD;
- Quản lý, lãnh đạo ở các cơ sở giáo dục các cấp (từ mầm non đến đại học), các cơ quan QLGD, các cơ quan có liên quan đến văn hóa, xã hội, giáo dục.
- Làm công tác tư vấn, phân tích và phản biện chính sách giáo dục
- Các vị trí công việc khác phù hợp với lĩnh vực chuyên môn được đào tạo
Sau khi hoàn tất chương trình đào tạo, người học có khả năng:
2.1. Kiến thức
- Kiến thức ngành/chuyên ngành
- Kiến thức liên ngành
2.2. Kỹ năng
4.3. Phẩm chất
Ngành đúng và ngành phù hợp: Quản lý Giáo dục, Giáo dục học
Ngành gần: Giáo dục Mầm non, Giáo dục Tiểu học, Giáo dục Đặc biệt, Giáo dục Công dân, Giáo dục Chính trị, Giáo dục Thể chất, Huấn luyện thể thao, Giáo dục Quốc phòng – An ninh, Sư phạm Toán học, Sư phạm Tin học, Sư phạm Vật lý, Sư phạm Hoá học, Sư phạm Sinh học, Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp, Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp, Sư phạm Ngữ văn, Sư phạm Lịch sử, Sư phạm Địa lý, Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Các ngành sư phạm ngôn ngữ khác thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên
Ngành khác: các ngành còn lại
Danh mục các môn học bổ sung kiến thức
Các môn học bổ túc kiến thức dành cho người có bằng đại học ngành gần
STT |
Tên môn học |
Số TC |
Ghi chú |
1 |
Đại cương khoa học quản lý và quản lý giáo dục |
4 |
|
2 |
Quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành giáo dục - đào tạo |
3 |
|
3 |
Tổ chức và quản lý cơ sở giáo dục |
3 |
|
Tổng cộng |
10 |
|
Các môn học bổ túc kiến thức dành cho người có bằng đại học ngành khác (thuộc lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn)
STT |
Tên môn học |
Số TC |
Ghi chú |
1 |
Lý thuyết giáo dục |
4 |
|
2 |
Cơ sở tâm lý học trong hoạt động giáo dục |
3 |
|
3 |
Đại cương khoa học quản lý và quản lý giáo dục |
4 |
|
4 |
Quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành giáo dục - đào tạo |
3 |
|
5 |
Tổ chức và quản lý cơ sở giáo dục |
3 |
|
Tổng cộng |
17 |
|
Các môn học bổ túc kiến thức dành cho người có bằng đại học ngành khác (Không thuộc lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn)
STT |
Tên môn học |
Số TC |
Ghi chú |
1 |
Lý thuyết giáo dục |
4 |
|
2 |
Cơ sở tâm lý học trong hoạt động giáo dục |
3 |
|
3 |
Đại cương khoa học quản lý và quản lý giáo dục |
4 |
|
4 |
Quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành giáo dục – đào tạo |
3 |
|
5 |
Tổ chức và quản lý cơ sở giáo dục |
3 |
|
6 |
Nhập môn Xã hội học giáo dục
|
3 |
|
Tổng cộng |
20 |
|
Đối tượng được xét chuyển tiếp sinh:
Tổng số học viên được duyệt chuyển tiếp sinh cao học được tính trong chỉ tiêu tuyển mới.
Các môn thi tuyển:
Khoa Giáo dục
Phòng A.314, 10-12 Đinh Tiên Hoàng, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 08. 3829 3828 - số nội bộ 132
Email: giaoduc@hcmussh.edu.vn